Câu lệnh mở âm thanh thần thánh cho bạn nào chưa biết:
# pulseaudio -D
Nhưng ở bài viết này mình sẽ hướng dẫn một cách tự khởi động pulseaudio khi đăng nhập vào quyền root.
Giới thiệu dự án:
Dự án này được viết bởi nu11secur1ty và được đăng lên Github để mọi người có thể download và sử dụng miễn phí.
Link Github: https://github.com/nu11secur1ty/pulseaudio
Tiến hành thôi!
Bạn hãy download file pulseaudio.sh từ github của dự án:
# wget https://raw.githubusercontent.com/nu11secur1ty/pulseaudio/master/pulseaudio.sh
Và chạy nó:
# bash pulseaudio.sh
Khởi động lại và tận hưởng:
# reboot
Tất cả thao tác trên bạn có thể sử dụng chỉ bằng một dòng lệnh:
curl -s https://raw.githubusercontent.com/nu11secur1ty/pulseaudio/master/pulseaudio.sh | bash && reboot
Phân tích nội dung file:
#!/usr/bin/bash
# nu11secur1ty - http://nu11secur1ty.com/
# Taken from: https://github.com/nu11secur1ty/pulseaudio
##### Running pulseaudio autostart ~ gui desktop audio
echo -e "\n\e[01;32m[+]\e[00m Preparing pulseaudio"
file=/usr/local/bin/pulseaudio.sh; [ -e $file ] && cp -n $file{,.bkup}
echo -e '#!/bin/bash\ntimeout 10 pulseaudio -D\nsleep 15\nexit 0;'> $file
chmod 0500 $file
mkdir -p /root/.config/autostart/
file=/root/.config/autostart/pulseaudioscript.sh.desktop; [ -e $file ] && cp -n $file{,.bkup}
echo -e '\n[Desktop Entry]\nType=Application\nExec=/usr/local/bin/pulseaudio.sh\nHidden=false\nNoDisplay=false\nX-GNOME-Autostart-enabled=true\nName[en_US]=pulseaudio\nName=pulseaudio\nComment[en_US]=\nComment=' > $file
sleep 5;
echo "After reboot your system everything will be ok with your audio controller. Have fun with nu11secur1ty -;)"
exit 0;
Ta sẽ bỏ qua các dòng có dấu # ở đầu, vì đó là chú thích, xem như vô nghĩa.
# nu11secur1ty - http://nu11secur1ty.com/
# Taken from: https://github.com/nu11secur1ty/pulseaudio
##### Running pulseaudio autostart ~ gui desktop audio
echo -e "\n\e[01;32m[+]\e[00m Preparing pulseaudio"
file=/usr/local/bin/pulseaudio.sh; [ -e $file ] && cp -n $file{,.bkup}
echo -e '#!/bin/bash\ntimeout 10 pulseaudio -D\nsleep 15\nexit 0;'> $file
chmod 0500 $file
mkdir -p /root/.config/autostart/
file=/root/.config/autostart/pulseaudioscript.sh.desktop; [ -e $file ] && cp -n $file{,.bkup}
echo -e '\n[Desktop Entry]\nType=Application\nExec=/usr/local/bin/pulseaudio.sh\nHidden=false\nNoDisplay=false\nX-GNOME-Autostart-enabled=true\nName[en_US]=pulseaudio\nName=pulseaudio\nComment[en_US]=\nComment=' > $file
sleep 5;
echo "After reboot your system everything will be ok with your audio controller. Have fun with nu11secur1ty -;)"
exit 0;
echo -e "\n\e[01;32m[+]\e[00m Preparing pulseaudio"
Lệnh echo với tùy chọn -e xuất ra màn hình Terminal với nội dung định trước.
file=/usr/local/bin/pulseaudio.sh; [ -e $file ] && cp -n $file{,.bkup}
Ở dòng thứ 2 là xác định đường dẫn cho biến $file và copy ra một file mới. Tức là từ đây về cuối chương trình $file sẽ được hiểu là /usr/local/bin/pulseaudio.sh.
echo -e '#!/bin/bash\ntimeout 10 pulseaudio -D\nsleep 15\nexit 0;'> $file
Tiếp tục lại sử dụng echo -e nhưng gần cuối có đoạn > $file tức là nội dung này sẽ ghi vào $file chứ không xuất ra màn hình.
chmod 0500 $file
Phân quyền 0500 cho $file.
mkdir -p /root/.config/autostart/
Cái lệnh mkdir này thì quá quen rồi, tạo các thư mục theo đường dẫn trên, tùy chọn -p là thiếu thư mục nào thì tạo thư mục đấy.
file=/root/.config/autostart/pulseaudioscript.sh.desktop; [ -e $file ] && cp -n $file{,.bkup}
Dòng này xác định lại đường dẫn mới cho biến $file.
echo -e '\n[Desktop Entry]\nType=Application\nExec=/usr/local/bin/pulseaudio.sh\nHidden=false\nNoDisplay=false\nX-GNOME-Autostart-enabled=true\nName[en_US]=pulseaudio\nName=pulseaudio\nComment[en_US]=\nComment=' > $file
Dòng này cũng tương tự như ở trên nhập nội dung vào $file.
sleep 5;
Cho chương trình dừng 5s.
echo "After reboot your system everything will be ok with your audio controller. Have fun with nu11secur1ty -;)"
Xuất ra màn hình Terminal thông báo rằng đã thực hiện xong.
exit 0;
Thoát khỏi chương trình.
0 Comments